[Chia sẻ] TOEIC là gì? Chứng chỉ TOEIC có giá trị như nào? Tìm hiểu TOEIC format mới từ năm 2019
TOEIC là kỳ thi tiếng Anh quốc tế (viết tắt của cụm từ Test of English for International Communication – Bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế). Bài thi TOEIC kiểm tra trình độ tiếng Anh của một người (người không sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ mẹ đẻ), từ đó xác định được khả năng sử dụng tiếng Anh trong môi trường chuyên nghiệp của người kiểm tra.
Qua kết quả điểm bài kiểm sẽ phản ánh được kỹ năng sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong công việc ngành nghề kinh doanh, thương mại, du lịch…
Chứng chỉ TOEIC được các tổ chức giáo dục, doanh nghiệp trên toàn thế giới công nhận. Điểm TOEIC (reading, listening) tối đa 990 (trong đó mỗi kỹ năng chiếm 495 điểm).
Hiện tại, chứng chỉ TOEIC với mức điểm khoảng 450- 750+ đang là yêu cầu đầu ra của hầu hết các trường đại học/ cao đẳng tại Việt Nam cũng như các doanh nghiệp lấy TOEIC là tiêu chí quan trọng khi tuyển dụng nhân viên.
TOEIC khác gì với TOEFL, IELTS?
Trước hết, ta cùng tìm hiểu tên chính xác của 3 kỳ thi này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn nhé:
PHÂN BIỆT TOEIC – IELTS – TOEFL | |
TOEIC (Test of English for International Communication) | – Bài kiểm tra tiếng Anh trong môi trường giao tiếp quốc tế. Qua kết quả điểm bài kiểm sẽ phản ánh được kỹ năng sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong công việc ngành nghề kinh doanh, thương mại, du lịch. – TOEIC sẽ phù hợp cho người đi làm muốn được làm việc trong môi trường quốc tế, sử dụng tiếng Anh trong công việc. – Đối với TOEIC các bạn thi TOEIC 2 kỹ năng (TOEIC reading và TOEIC listening) và TOEIC 4 kỹ năng (reading, listening, speaking, writing). |
IELTS (International English Language Testing System) | – IELTS được sáng lấp bởi 3 tổ chức ESOL thuộc Đại học Cambridge, Hội đồng Anh và tổ chức giáo dục IDP (Úc) vào năm 1989. – Bài thi IELTS được chia thành 2 loại là: Academic (học thuật) hoặc General training module (đào tạo chung). Kỳ thi IELTS thi 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết với thang điểm từ 0 – 9.0 IELTS. |
TOEFL (Test Of English as a Foreign Language) | – TOEFL là bài thi được tiêu chuẩn hóa nhằm đánh giá khả năng thông thạo của người học và người sử dụng tiếng Anh (Mỹ). – Bài kiểm tra này bao gồm các kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết. – TOEFL đánh giá kĩ năng hiểu và sử dụng tiếng Anh chuẩn Mỹ của một người có đạt đến trình độ có thể sử dụng ở bậc đại học. Kỳ thi TOEFL thi 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc viết. |
Hiện tại đề thi TOEIC có 2 dạng: Đề thi TOEIC 2 kỹ năng Reading và Listening (đây là dạng thi TOEIC chính ở Việt Nam) và ngoài thi TOEIC Reading và Listening thì các bạn có thể thi thêm TOEIC Speaking và Writing. Trong bài viết này, chúng ta chỉ đề cập đến TOIEC 2 kỹ năng Reading và Listening.
Cấu trúc đề thi toeic 2 kỹ năng
Cấu trúc bài thi Toeic 2 kỹ năng nghe nói gồm 200 câu hỏi và thời gian làm bài thi toeic là trong 120 phút. Trong đó phần nghe (listening) có thời gian làm bài thi là 45 phút và phần nói (reading) là 75 phút.
1. Phần nghe
Phần thi TOEIC listening gồm:
- 100 câu hỏi
- Thi 45 phút
Tuy nhiên, các Part trong phần nghe đã có sự thay đổi số câu. Cụ thể cô đã phân tích chi tiết ở bảng dưới so sánh đề cũ như sau:
Phần listening | Chi tiết |
Phần 1 Mô tả tranh (6 câu) | Xem 1 bức tranh trong đề và nghe 4 đáp án. Chọn đáp án mô tả đúng về bức tranh. |
Phần 2 Hỏi đáp (25 câu) | Nghe một câu hỏi và 3 lựa chọn trả lời cho từng câu hỏi => chọn câu trả lời phù hợp với câu hỏi. Bài nghe có thể xuất hiện các cách nói rút gọn như: going to => gonna, want to => wanna Câu hỏi và câu trả lời không in trong đề thi. |
Phần 3 Hội thoại ngắn (39 câu) | – Tăng 9 câu so với đề cũ – Nghe 13 đoạn hội thoại ngắn không in trong đề thi. Mỗi đoạn có 03 câu hỏi, mỗi câu hỏi sẽ có 4 đáp án lựa chọn. => chọn đáp án đúng nhất. – Xuất hiện các đoạn hội thoại có 3 người nói thay vì 2 người: 1 man & 2 women hoặc 2 men & 1 woman – Người thi phải kết hợp những gì nghe được với biểu đồ/ bảng biểu cho sẵn để trả lời câu hỏi. – Có câu hỏi buộc người đọc phải dựa vào những gì nghe được để đoán ý người nói. |
Phần 4 Bài nói chuyện ngắn (30 câu) | Nghe 10 đoạn thông tin ngắn. Mỗi đoạn có 03 câu hỏi. => chọn đáp án đúng nhất Lưu ý: Có dạng bài người thi phải kết hợp thông tin nghe với biểu đồ, hình ảnh được cho sẵn để trả lời. |
Như vậy thì các em có thể thấy, về hình thức và số lượng câu hỏi của bài thi phần nghe không hề thay đổi, mà họ chỉ tăng giảm số lượng câu ở mỗi phần. Part 1 và Part 2 trước đây là phần dễ ăn điểm của cô trò mình thì giờ họ đã giảm đi hẳn 9 câu, chuyển sang phần có phần khó hơn là part 3. Còn part 3, dù có 2 người nói hay 3 người nói thì tư duy ra đề vẫn vậy. Ví dụ cụ thể của dạng bài thay đổi, các em theo dõi phần dưới nhé.
2. Phần đọc
Tương tự như Phần nghe, Phần đọc cũng vẫn giữ nguyên số câu là 100 câu và thời gian thi là 75 phút. Những thay đổi trong đề thi cô đã cập nhật trong bảng dưới đây, các em cùng xem nhé
Phần reading | Chi tiết | |
Phần 5 Hoàn thành câu (30 câu) | Gồm các câu chưa hoàn thành + 4 từ hoặc cụm từ được đánh dấu tương ứng A, B, C, hoặc D => chọn từ đúng nhất để hoàn thành câu. | |
Phần 6 Hoàn thành đoạn văn (16 câu)
| Gồm 4 bài đọc ngắn, mỗi bài đọc có 3 chỗ trống cần điền từ hoặc cụm từ, câu + 4 đáp án => chọn đáp án thích hợp Có dạng bài tập bắt người thi điền một câu vào chỗ trống thay vì chỉ điền từ/ cụm từ. | |
Phần 7
| Đoan đơn (29 câu) | – Gồm 10 đoạn đơn, có nội dung dựa trên các tài liệu đọc như thư từ, thông báo, biểu mẫu, báo. Hết mỗi đoạn văn sẽ có 2-5 câu hỏi và 4 lựa chọn => chọn ra câu trả lời chính xác nhất. – Xuất hiện bài đọc bao gồm 3 đoạn. – Có bài đọc dạng tin nhắn điện thoại, chat, … – Xuất hiện câu hỏi yêu cầu người thi điền câu vào chỗ trống. |
Đoạn kép (25 câu)
| Có 2 đoạn văn kép và 3 đoạn ba, 5 câu hỏi mỗi đoạn, mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời A, B, C, hoặc D. Bạn cần xác định đáp án đúng cho từng câu hỏi. |
Nhìn vào phần so sánh trên, các em có thể thấy ở phần đọc của bài thi Toeic mới, người ra đề tăng độ khó của đề bằng cách tăng số câu trong phần đọc hiểu, đa dạng hơn về loại câu trả lời (không chỉ là điền từ mà còn là điền cả câu văn).
Như vậy, ngoài ôn luyện kiến thức ngữ pháp và từ vựng, các em hãy luyện tập thật tốt kĩ năng Scanning (đọc quét) và Skimming (đọc lướt) để có thể đối phó với các bài đọc dài nhé.
Phân Tích Cấu Trúc Đề Thi TOEIC 2019 Mới
Dưới đây là, bản phân tích cấu trúc đề thi TOEIC mới, hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn hiểu hơn về đề thi TOEIC nhé!
a. PART 1
Loại tranh | Test 1 | Test 2 | Test 3 | Test 4 | Tỉ lệ (%) |
Tả người | 5 câu | 5 câu | 5 câu | 6 câu | 87% |
Tả vật | 1 câu | 1 câu | 1 câu | 0 | 13% |
Nhận xét:
- Tranh tả người: chiếm 87% trong part 1. So sánh với đề cũ là 60%, đề mới đã có sự thay đổi đáng kể về lượng câu hỏi tả người.
- Tranh tả vật: chiếm 13%
b. PART 2 (25 câu)
Loại câu hỏi | Test 1 | Test 2 | Test 3 | Test 4 | Tỉ lệ (%) |
Statement | 2 câu | 5 câu | 2 câu | 5 câu | 14 % |
Choice | 2 câu | 1 câu | 1 câu | 1 câu | 5 % |
Wh-question | 12 câu | 13 câu | 11 câu | 9 câu | 45 % |
Yes/no/tag – question | 9 câu | 6 câu | 11 câu | 10 câu | 36 % |
Nhận xét:
- Dạng câu hỏi wh-question vẫn chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong part 2, trong khi dạng câu hỏi lựa chọn chiếm % nhỏ nhất với 5%.
c. PART 3 (39 câu)
Loại câu hỏi | Test 1 | Test 2 | Test 3 | Test 4 | Tỉ lệ (%) |
General | 8 câu | 6 câu | 9 câu | 6 câu | 18 % |
Detail | 19 câu | 24 câu | 19 câu | 25 câu | 56 % |
Do-next | 7 câu | 4 câu | 6 câu | 3 câu | 13 % |
Graphic | 2 câu | 3 câu | 3 câu | 3 câu | 7% |
Imply | 3 câu | 2 câu | 2 câu | 2 câu | 6 % |
Nhận xét:
- Câu hỏi detail vẫn chiếm hơn một nửa với tỉ lệ 56%.
- Dạng đề mới có xuất hiện 2 loại câu hỏi mới là graphic và imply với tỉ lệ không cao, lần lượt là 7% và 6%.
d. PART 4 (30 câu)
Loại câu hỏi | Test 1 | Test 2 | Test 3 | Test 4 | Tỉ lệ (%) |
General | 8 câu | 8 câu | 5 câu | 4 câu | 21 % |
Detail | 14 câu | 14 câu | 16 câu | 17 câu | 51 % |
Do-next | 2 câu | 2 câu | 3 câu | 3 câu | 8 % |
Graphic | 3 câu | 3 câu | 3 câu | 4 câu | 11 % |
Imply | 3 câu | 3 câu | 3 câu | 2 câu | 9 % |
Nhận xét:
- Câu hỏi Detail chiếm phần trăm cao nhất (51%), theo sau bởi dạng câu hỏi General với tỉ lệ xuất hiện là 21%.
- Ba loại câu hỏi mới chiếm tỉ lệ nhỏ nhất, xấp xỉ nhau với Do-next là 8%, Imply là 9% và Graphic là 11%.
e. PART 5
Chủ điểm | Test 1 | Test 2 | Test 3 | Test 4 |
NGỮ PHÁP | ||||
Thì | 1 câu | 2 câu | 1 câu | |
Câu điều kiện | 1 câu | |||
Hoà hợp | ||||
Bị động | 4 câu | |||
MĐQH | 1 câu | 2 câu | ||
Đảo ngữ | ||||
Tổng hợp (%) | 7% | 17% | 7% | 10% |
Trung bình % xuất hiện NP trong đề thi | 10% | |||
TỪ VỰNG | ||||
Đại từ | 2 câu | 1 câu | 2 câu | |
Giới từ | 2 câu | 1 câu | 3 câu | 5 câu |
Liên từ | 5 câu | 1 câu | 5 câu | 3 câu |
Loại từ (n, v, adj, adv) | 10 câu N: 4 Adj: 2 V: 1 Adv: 3 | 15 câu N: 3 Adj: 3 V: 0 Adv: 9 | 11 câu N: 4 Adj: 2 V: 4 Adv: 2 | 8 câu N: 3 Adj: 2 V: 0 Adv: 3 |
Câu dịch nghĩa | 9 câu | 7 câu | 9 câu | 9 câu |
Tổng hợp (%) | 93% | 83% | 93% | 90% |
Trung bình % xuất hiện TV trong đề thi | 90% | |||
Nhận xét chung:
|
f. PART 6 (16 câu)
Chủ điểm | Test 1 | Test 2 | Test 3 | Test 4 | % số câu xuất hiện trong đề thi |
Ngữ pháp | 4 | 2 | 4 | 3 | 20% |
Từ vựng | 8 | 10 | 8 | 9 | 55% |
Điền câu | 4 | 4 | 4 | 4 | 25% |
Nhận xét chung |
|
g. PART 7 (54 câu)
a. Các loại bài thường gặp trong part 7:
- Letter
- Advertisement
- Notice
- Article
- Message chain/ Online chat discussion
- Sign – up sheet/ Form
- Web page
- Text message
- Memo
- Schedule
- Flyer
- Brochure
b. Cấu trúc Part 7
Có 3 dạng bài đọc:
- Single passage: từ câu 147 -> câu 175
- Double passage: từ câu 176 -> 185
- Triple passage: từ câu 186 -> 200
Có 5 dạng câu hỏi phổ biến:
Test | General | Detail | Do-next | Matching | Meaning |
1. | 15 | 33 | 1 | 2 | 3 |
2. | 15 | 39 | 3 | 2 | 5 |
3. | 15 | 33 | 2 | 2 | 2 |
4. 2 | 15 | 32 | 3 | 2 | 2 |
% xuất hiện trong bài thi | 28% | 59% | 4% | 4% | 5% |
Nhận xét chung |
|
![](https://sachtienganhhanoi.com/wp-content/uploads/2020/01/cau-truc-de-thi-toeic-moi.jpg)