BLOG CHIA SẺ

[Chia sẻ] Những điều cần biết về kỳ thi FCE từ 2015

( bài này tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau)

Từ năm 2015, bài thi FCE sẽ gồm các phần sau:

  • Reading và Use Of English: tổng thời gian thi 1 giờ 15 phút; gồm 7 phần

+ Phần 1: Trong phần này bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn trong đó có 8 chổ trống. Mỗi chổ trống nhiệm vụ của bạn là phải chọn từ cần điền vào từ một trong 4 lựa chọn A, B,C,D có sẵn. Sau đó chuyển đáp án đó vào phiếu trả lời (answer sheet). Làm đúng 1 câu được chấm 1 điểm

+ Phần 2: Trong phần này bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn trong đó có 8 chổ trống. Bạn phải điền từ phù hợp vào mỗi chổ trống đó. Tương tự phần 1, đáp án phải được chuyển vào phiếu trả lời (answer sheet). Làm đúng 1 câu được chấm 1 điểm

    +Phần 3Phần này, bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn khoảng 200 từ, có 8 chổ trống. Cho mỗi chổ trống bạn phải sử dụng những từ cho sẳn để điền vào sau cho phù hợp. Phần này kiểm tra bạn cách mà từ ngữ được hình thành trong tiếng anh, bao gồm prefixes và suffixes, và spelling rules. Kết quả điền vào answer sheet. Đúng 1 câu được chấm 1 điểm.

   + Phần 4: Trong phần này, bạn được đưa một câu hoàn chỉnh và theo sau là một câu không hoàn chỉnh. Bạn phải hoàn thành câu thứ 2 sau cho nó có nghĩa giống với câu 1 với điều kiện sử dụng từ đã cho sẳn. Phần này có 6 câu hỏi tất cả. Phần này kiểm tra bạn cả từ vựng và ngữ pháp. Đáp án chuyển sang answer sheet. Làm gần đúng 1 câu được 1 điểm, đúng hoàn toàn 1 câu được 2 điểm

+ Phần 5Phần này là bài đọc gồm 6 câu hỏi trắc nghiệm, lựa chọn A,B,C,D. Điền đáp án vào phiếu trả lời. Làm đúng 1 câu được 2 điểm.

+Phần 6Trong phần này học viên cần chọn một trong các phương án ,A,B,C,D, E, F… có sẳn để điền vào chỗ trống sau cho phù hợp nhất.(Gapped text). Gồm 6 câu hỏi. Mỗi đáp án đúng được chấm 2 điểm.

+Phần 7: là phần thuộc dạng Mutiple Matching, tìm câu trả lời có sẵn là thuộc đoạn văn nào. Gồm 10 câu hỏi. Đúng mỗi câu được 1 điểm.

  • Writing: gồm 2 phần, tổng thời gian là 1 giờ 20 phút. Phần 1 viết essay, phần 2. Chọn 1 trong các loại article, letter/email, report, review. Hai phần nên viết từ 140 đến 190 từ (words). Xem hướng dẫn cách làm bài Writing format 2015 tại đây. https://goo.gl/RZT1CB

Cách chấm điểm  cho 1 phần dựa vào 4 tiêu chí là content, communicative achievement, organisation, và language; với thang điểm từ 0 đến 5 cho mỗi tiêu chí. Chỉ có điểm tròn, không có điểm rưỡi, như 1,5; 2,5….Điểm tối đa là 40 cho 2 phần.

  • Listening: gồm 4 phần, thời gian 40 phút.

+ Phần 1: 8 câu hỏi trắc nghiệm A, B,C

+ Phần 2: 10 câu điền vào chỗ trống từ còn thiếu.

+ Phần 3: matching 5 câu, trong đó cho 8 lựa chọn; chỉ chọn 5 lựa chọn đúng cho 5 câu.

+ Phần 4: gồm 7 câu chọn trắc nghiệm A, B, C.

  Đúng 1 câu được 1 điểm.

Speaking: gồm 4 phần thi, thời gian khoảng 14 phút.  

Cách chấm điểm dựa vào 3 tiêu chí sau: grammar and vocabulary, discourse management, pronunciation and interactive communication; với thang điểm từ 0 đến 5 cho mỗi tiêu chí cho mỗi phần. Khác với Writing, phần này sẽ có điểm rưỡi. Điểm tối đa là 60.

 Cách quy đổi điểm kỳ thi FCE 2015 như sau: khi quy đổi từ điểm được chấm (Practice test score) sang thang điểm Cambridge English, sẽ quy đổi từng phần; kết quả cuối cùng là trung bình của từng phần đó. Theo đó mỗi phần sẽ có cách quy đổi riêng như sau.

   Reading: mặc dù gộp chung reading và Use Of English trong bài test format mới 2015, nhưng cách quy đổi điểm là riêng. Theo đó Reading sẽ được tính gồm: Phần 1, Phần 5,6 và 7. Theo điểm từng phần được chấm ở trên và quy đổi như hình dưới

 Giải thích: theo đó nếu muốn đạt B2, riêng phần reading trung bình của bạn phải đạt 24 điểm (quy đổi thành 160 điểm).

Use Of English: theo đó phần này gồm Part 2,3, và 4. Cách chấm điểm như trên; và cách quy đổi theo bảng hình dưới

Tương tự để đạt 160 điểm (B2) trung bình phần này phải đạt 18 điểm.

Quy đổi thang điểm FCE

Sau đó cách tính điểm cuối cùng sẽ là trung bình: ví dụ điểm từng phần sau khi quy đổi của bạn như sau

Reading: 160; Use Of English 160, Writing: 140; Speaking: 160; Listeing 180 >>> Điểm cuối là: (160 + 160 +140 + 160 +180)/5 = 160 (ố yeah đậu B2 rồi…..: )))

Và lưu ý về tổng điểm nếu:

Từ 160-190: được cấp bằng FCE

Từ 140-159: được cấp bằng của Cambridge English chỉ ra rằng bạn đang ở B1 theo khung CEFR

Từ 122-139: ko được nhận bằng, nhưng sẽ biết được kết quả của bạn trên bảng Statement of Results

Dưới 122: ko được bất cứ report nào từ Cambridge English

Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bản hiểu rõ hơn về kỳ thi FCE 2015, cách chấm điểm, quy đổi điểm. Từ đó chuẩn bị và thi tốt.

Note: Phần này chỉ áp dụng cho kỳ thi FCE (Cambrige quốc tế). Nguồn www.cambridgeenglish.org

TÓM TẮT:

1. Cách thức đăng ký thi FCE: với kỳ thi FCE quốc tế, hiện tại đã có một số trung tâm, đơn vị tổ chức thi ở các tỉnh thành nhất định, cách tốt nhất là liên hệ trực tiếp nơi tổ chức thi để đăng ký. Xem thêm tại đây: https://www.cambridgeenglish.org/vn/find-a-centre/find-an-exam-centre/
2. Bài thi FCE gồm những phần như thế nào? Bài thi gồm 4 phần: Reading & Use Of English, Listening, Reading, Writing.
3. Sự khác nhau giữa FCE và FCE For Schools? Về format không khác nhau, chỉ khác nhau về nội dung thi, theo đó FCE for Schools có nội dung phù hợp với học sinh hơn. Về chứng chỉ được cấp là giống nhau.
4. Là giáo viên hoặc người đi làm có đăng ký thi FCE For Schools được ko? Phần thi FCE For Schools không phân biệt tuổi theo kiểu chỉ giành cho đối tượng học sinh, mà người lớn và giáo viên đều có thể tham gia.
5. Bao nhiêu điểm thì đậu B1,B2, C1?

Grade A = 180-190 (C1)

Grade B = 173-179 (B2)

Grade C = 160-172 (B2)

Level B1 = 140-159

6.Nên mang theo gì khi đi thi? CMND hoặc hộ chiếu, bút bi và bút chì + tẩy là quan trọng nhất cần mang theo.

MUA SÁCH ÔN THI, tất cả có tại link: 

https://sachtienganhhanoi.com/product-category/cap-do/fce/ 

Tài liệu liên quan

Contact Me on Zalo